Thứ Hai, 14 tháng 1, 2008

Tạo bản in trong VB6

Đó hỏi: Làm thế nào để tạo bản in trong VB6? Em đang viết chương trình quản lý điện thoại mà không biết tạo bản in. <840976931930@>

Đây trả lời: Để tạo bản in trong VB6, bạn có thể sử dụng công cụ Data Report có sẵn của VB6 hoặc công cụ của hãng khác như Crystal Report chẳng hạn (tính năng của Data Report không nhiều bằng Crystal Report). Ví dụ sau đây giúp bạn sử dụng dễ dàng Data Report để in danh sách khách hàng từ table Customers trong NWIND.MDB có sẵn ở thư mục C:\Program Files\Microsoft Visual Studio\VB98. Trong VB6, bạn tạo một project kiểu Standard EXE. Vì một report cần sử dụng dữ liệu từ một table nên bạn cần chọn Project > Add Data Environment để thêm đối tượng DataEnvironment có tên DataEnvironment1. (Nếu trên trình đơn Project không thấy mục Add Data Environment, bạn chọn Project > Components để mở hộp thoại Components, chọn thẻ Designers và chọn Data Environment.) Trong cửa sổ DataEnvironment, chọn đối tượng Connection1. Đây là đối tượng dùng để kết nối với một database Access (hoặc loại khác). Để kết nối, bấm-phải vào đối tượng Connection1, chọn Properties để mở hộp thoại Data Link properties: - Trong thẻ Provider chọn mục Microsoft Jet 4.0 OLE DB Provider. - Trong thẻ Connection gõ tên tập tin .MDB cần kết nối (với đầy đủ đường dẫn), hoặc bấm nút <…> để chọn. Bấm Test Connection để kiểm tra, nếu nhận được thông báo Test Connection Succeeded thì mới làm tiếp được. Bạn bấm OK để tạo kết nối (mở NWIND.MDB). Để mở một table đưa vào report, bạn phải tạo một Command thuộc kết nối Connection1: bấm-phải vào đối tượng Connection1, chọn Add Command để tạo đối tượng Command1. Bấm-phải vào đối tượng Command1, chọn Properties để mở hộp thoại Command1 Properties. Trong thẻ General, chọn Table trong danh sách Database Object, rồi chọn Customers trong danh sách Object Name. Hình 1 minh họa việc mở thành công table Customers.

Hình 1: Data Environment

Để thêm một Report, chọn Project > Add Data Report, một đối tượng DataReport1 được tạo ra như hình 2. Để quy định report này sử dụng table Customers, bạn đặt thuộc tính của DataReport1 như sau: DataSourceDataEnvironment1; DataMember Command1. Trên hộp công cụ DataReport bên trái, bạn có thể sử dụng công cụ RptLabel để vẽ các label (như “DANH SACH KHACH HANG” trong hình 2), RptTextBox để vẽ các text box dùng hiển thị dữ liệu từ một field trong table. Trong ví dụ này, bạn vẽ một text box để in nội dung field ContactName bằng cách đặt thuộc tính của text box như sau: DataMemberCommand1; DataFieldContactName.

Hình 2: Đối tượng Data Report

Ngoài ra, công cụ RptImage dùng để đặt một hình ảnh lên report, công cụ RptLine dùng để vẽ các đường kẻ, công cụ RptShape dùng để vẽ các hình (hình chữ nhật, tròn, tam giác,...), công cụ RptFunction dùng để đặt các hàm tính toán (như Sum, Count, AVG, Min, Max,...) vào cuối report (phần Report Footer). Sau khi thiết kế xong report, để in report ra giấy, bạn dùng các lệnh:

‘ Có hiển thị hộp thoại chọn thông số máy in DataReport1.PrintReport True ‘ Không hiển thị hộp thoại chọn thông số máy in DataReport1.PrintReport False Để hiển thị report lên màn hình, bạn dùng lệnh: DataReport1.Show

Không có nhận xét nào: